Giải bài tập

Giải bài 6, 7, 8, 9 trang 109 SGK Toán 7

Giải bài tập trang 109 bài 1 Tổng ba góc của một tam giác Sách giáo khoa (SGK) Toán 7. Câu 6: Tìm các số đo…

Bài 6 trang 109 – Sách giáo khoa toán 7 tập 1

Tìm các số đo \(x\) ở các hình sau:

Bạn Đang Xem: Giải bài 6, 7, 8, 9 trang 109 SGK Toán 7

Giải:

Hình 55)

Theo định lí tổng hai góc nhọn của tam giác vuông phụ nhau ta áp dụng vào \(\Delta AHI\,\text{ có }\,\widehat H = {90^0}\) ta được: 

\(\widehat{A}+\widehat{AIH}= 90^0\),  (1)

Áp dụng vào \(\Delta BKI\,\text{ có }\,\widehat K = {90^0}\) ta được: 

\(\widehat{B}\) + \(\widehat{BIK} = 90^0\)   (2)

mà  \(\widehat{AIH}\)= \(\widehat{BIK}\) (vì hai góc đối đỉnh)   (3)

Từ (1), (2) và (3) suy ra \(\widehat{A}\) = \(\widehat{B}\)

Vậy \(\widehat{B}=x= 40^0\)

Hình 56)

Theo định lí tổng hai góc nhọn của tam giác vuông phụ nhau ta áp dụng vào \(\Delta ABD\,\text{ có }\,\widehat {ADB} = {90^0}\) ta được:

 \(\widehat{ABD}\) +\(\widehat{A}= 90^0\),  (1)

Áp dụng vào \(\Delta ACE\,\text{ có }\,\widehat {AEC} = {90^0}\) ta được:

\(\widehat{ACE}\)+ \(\widehat{A}=90^0\),  (2)

Từ (1) và (2) suy ra \(\widehat{ACE}\) = \(\widehat{ABD}=25^0\)

Vậy \(x=25^0\)

Hình 57)

Ta có: \(\widehat{NMP}=\widehat{NMI}\) + \(\widehat{PMI}=  90^0\),  (1)

Theo định lí tổng hai góc nhọn của tam giác vuông phụ nhau ta áp dụng vào \(\Delta MNI\,\text{ có }\,\widehat {MIN} = {90^0}\) ta có :

Xem Thêm : Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 43 Vở bài tập Toán 4 tập 2

\(\widehat{N }\) +  \(\widehat{NMI}=  90^0\),   (2)

Từ (1) và (2) suy ra \(\widehat{N }\) = \(\widehat{PMI}=60^0\)

Vậy \(x=60^0\)

Hình 58)

Theo định lí tổng hai góc nhọn của tam giác vuông phụ nhau ta  áp dụng vào \(\Delta AHE\,\text{ có }\,\widehat {AHE} = {90^0}\) ta có :

\(\widehat{E }\) + \(\widehat{A}=90^0\)

\(\widehat{E }= 90^0- \widehat{A} = 90^0- 55^0= 35^0\)

\(\widehat{KBH }=\widehat{BKE}+ \widehat{E }\) (Góc ngoài tam giác \(BKE\))

            \(= 90^0+ 35^0= 125^0\)

Vậy \(x=125^0\)

 


Bài 7 trang 109 – Sách giáo khoa toán 7 tập 1

Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\). Kẻ \(AH\) vuông góc với \(BC\) (\(H\) nằm trên \(BC\)).

a) Tìm các cặp góc phụ nhau trong hình vẽ.

b) Tìm các cặp góc nhọn bằng nhau trong hình vẽ.

Giải

a) Tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) nên có \(\widehat{B }\) + \(\widehat{C }= 90^0\) 

Hay  \(\widehat{B }\), \(\widehat{C }\) phụ nhau,

Tam giác \(AHB\) vuông tại \(H\) nên có \(\widehat{B }\)+ \(\widehat{A_{1} }=  90^0\) 

Hay \(\widehat{B }\), \(\widehat{A_{1} }\) phụ nhau.  

Tam giác \(AHC\) vuông tại \(H\) nên có \(\widehat{A_{2} }\)+  \(\widehat{C } = 90^0\)  

hay \(\widehat{A_{2} }\), \(\widehat{C }\) phụ nhau.

Xem Thêm : Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 50, 51 Vở bài tập Toán 4 tập 2

b) 

Ta có \(\widehat{B }\) + \(\widehat{C }= 90^0\) 

         \(\widehat{B }\)+ \(\widehat{A_{1} }=  90^0\)

\(\Rightarrow \widehat{A_{1} }=\widehat{C }\)

 \(\widehat{B }\) + \(\widehat{C }=90^0\)  và  \(\widehat{A_{2} }\)+  \(\widehat{C }\) = \(90^0\)

\(\Rightarrow \widehat{A_{2} }\) = \(\widehat{B }\) 

 


Bài 8 trang 109 – Sách giáo khoa toán 7 tập 1

Cho tam giác \(ABC\) có \(\widehat{B}=\widehat{C}= 40^0\). Gọi \(Ax\) là tia phân giác của góc ngoài ở đỉnh \(A\), Hãy chứng tỏ \(Ax// BC\). 

Giải

\(\widehat{CAD }\)  =  \(\widehat{B}\)+ \(\widehat{C}\) (góc ngoài của tam giác \(ABC\))

            \(=  40^0\)+ \(40^0\) = \(80^0\)

 \(\widehat{A_{2} }= \frac{1}2\widehat{CAD}=\frac{80}2=40^0\)

\(A_2=\widehat{BCA }\) hai góc ở vị trí so le trong bằng nhau nên \(Ax// BC\)

 


Bài 9 trang 109 – Sách giáo khoa toán 7 tập 1

 Hình 59 biểu diễn mặt cắt ngang  của một con đê để đo góc nhọn \(MOP\) tạo bởi mặt phẳng nghiêng của con đê với phương nằm ngang, người ta dùng thước chữ \(T\) và đặt như hình vẽ(\(OA\perp AB\)). Tính góc \(MOP\), biết rằng dây dọi \(BC\) tạo với trục \(BA\) một góc \(\widehat{ABC }= 32^0\)

 

Giải:

Ta có tam giác \(ABC\) vuông ở \(A\) nên

\(\widehat{ABC}+ \widehat{ACB}= 90^0\)                   (1)

Trong đó tam giác \(OCD\) vuông ở \(D\) có \(\widehat{MOP}= \widehat{OCD}= 90^0\)                  (2)

Mặt khác: \( \widehat{ACB}=\widehat{OCD}\) (hai góc đối đỉnh)    (3)

Từ (1), (2) và (3) suy ra:  \(\widehat{MOP}= \widehat{ABC}=32^0\)

 

Truong Cao Dang Nghe Dong Nai

Nguồn: https://cdndn.edu.vn
Danh mục: Giải bài tập

Có thể bạn cần

Back to top button