Giải bài tập

Giải bài 82, 83, 84, 85, 86 trang 41, 42 SGK Toán 7

Giải bài tập trang 41, 42 bài 11 Số vô tỉ. Khái niệm về căn bậc hai Sách giáo khoa (SGK) Toán 7. Câu 82: hãy hoàn thành bài tập sau…

Bài 82 trang 41 sgk toán 7 – tập 1

Theo mẫu: Vì \(2^2= 4\) nên \(\sqrt4 = 2\), hãy hoàn thành bài tập sau:

Bạn Đang Xem: Giải bài 82, 83, 84, 85, 86 trang 41, 42 SGK Toán 7

a) \(5^2 ….\) nên \(…. = 5\);

b) Vì \(…= 49\) nên \(… = 7\);

c) Vì \(1…= 1\) nên \(\sqrt1 = …\);

d) Vì \({\left( {{2 \over 3}} \right)^2}…\) nên\( … = …\)

Giải

a) Vì \(5^2= 25\) nên \(\sqrt{25} = 5\)

b) Vì \(7^2= 49\) nên \(\sqrt{49} = 7\)

c) Vì \(1^2= 1\) nên \(\sqrt1 = 1\) 

d) Vì \({\left( {{2 \over 3}} \right)^2} = {4 \over 9}\) =  nên \(\sqrt {{4 \over 9}}  = {2 \over 3}\)

 


Bài 83 trang 41 sgk toán 7 – tập 1

Ta có \(\sqrt{25}=5; -\sqrt{25}=-5; \sqrt{(-5)^{2}}=\sqrt{25}=5.\)

Theo mẫu trên, hãy tính:

a) \(\sqrt{36}\);

b) \(-\sqrt{16}\);

c) \(\sqrt{\frac{9}{25}};\)

Xem Thêm : Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 71, 72 Vở bài tập Toán 4 tập 2

d) \(\sqrt{3^{2}};\)

e) \(\sqrt{(-3)^{2}}.\)

Giải:

a) \(\sqrt{36}=6\);

b) \(-\sqrt{16}=-4\);

c) \(\sqrt{\frac{9}{25}}=\frac{3}{5}\);

d) \(\sqrt{3^{2}}=3\);

e) \(\sqrt{(-3)^{2}}=\sqrt{9}=3.\)

 


Bài 84 trang 41 sgk toán 7 – tập 1

Nếu \(\sqrt{x}=2\) thì \(x^{2}\) bằng:

A) 2; 

B) 4;

C) 8;

D) 16.

Hãy chọn câu trả lời đúng.

Hướng dẫn giải:

Ta có: \(\sqrt{x}=2\Rightarrow x=2^{2}=4\)

Do đó \(x^{2}=4^{2}=16.\)

Xem Thêm : Giải bài 43, 44, 45, 46 trang 14 SBT Toán 9 tập 2

Vậy chọn D) \(16\).

 


Bài 85 trang 42 sgk toán 7 – tập 1

Bài 85. Điền số thích hợp vào ô trống

Hướng dẫn giải:

Định nghĩa: Căn bậc hai của một số a không âm là số \(x\) sao cho \({x^2} = a\)

Các số được điền vào là các số có khoanh tròn trong bảng dưới đây:

.

 


Bài 86 trang 42 sgk toán 7 – tập 1

Bài 86. Sử dụng máy tính bỏ túi.

Nút dấu căn bậc hai: 

Dùng máy tính bỏ túi để tính:

\(\sqrt{3783025};\sqrt{1125,45}; \sqrt{\frac{0,3+1,2}{0,7}};\frac{\sqrt{6,4}}{1,2}.\)

Hướng dẫn giải:

Chú ý: Trong các kết quả trên, hai kết quả đầu là căn bậc hai đúng, hai kết quả cuối là căn bậc hai gần đúng chính xác đến 6 chữ số thập phân (được làm tròn đến chữ số thập phân thứ sáu)

      Truong Cao Dang Nghe Dong Nai

Nguồn: https://cdndn.edu.vn
Danh mục: Giải bài tập

Có thể bạn cần

Back to top button